Monday, July 19, 2010

Phát triển của trẻ: 3 tháng

Như vậy là đã gần qua thời kỳ 0 tới 3 tháng dài đằng đẵng. Đây là thời kỳ phát triển vật lý và phản xạ của trẻ gần như theo bản năng: Ăn, ngủ, khóc và tiểu đại tiện. Khóc là là kênh liên lạc duy nhất của trẻ với những người xung quanh.

Từ 3 đến 6 tháng, trẻ phát triển nhanh về mặt vật lý, xã hội cũng như tình cảm dễ nhận thấy hơn.

Tất nhiên, nếu trẻ dưới 3 tháng có những biểu hiện sau là biểu hiện của sự phát triển trước thời kỳ.

Biểu hiện chính: Cười (khi được kích thích), đá, lăn và lẫy.

Cụ thể (Trẻ có thể cán đích trước)

Về mặt xã hội và vật lý:

Trẻ bắt đầu hiểu sự chăm sóc. Nhưng biểu hiện vẫn chỉ là "khóc" khi quá phấn khích. Do đó, cần bình tĩnh xử lý.

Vào tháng thứ 4, trẻ có thể:
At four months, your baby:
  • "Giao tiếp" bằng mắt (cleared)
  • Cười mỉm nhiều (cleared)
  • Cười to và tỏ ra sung sướng, phấn khích (cleared)
  • Thể hiện sự thích thú bằng cách đạp chân (cleared)
  • Biết thích người (cleared)
  • Biết thích các đồ vật và sự di chuyển xung quanh (cleared)
Phát triển vật lý và kỹ năng di chuyển

Biết cách điều khiển cơ thể, lăn lộn, vẫy tay, đá chân vì cơ bắp đã phát triển hơn. Trẻ có thể:
  • Lăn một vòng (khoảng 6 tháng)
  • Nâng đuợc đầu và ngực vào tháng thứ 4
  • Khi áp bụng xuống đất, vẫy tay và chân (cleared)
  • Chơi bằng tay (tháng thứ 4) (cleared)
  • Cầm đồ trong khoảng thời gian ngắn (cleared)
  • Đưa đồ chơi vào miệng (cleared)
  • Ngã nếu để ngồi
Nghe và nhìn

Quen thuộc và nhận dạng âm thanh, hình ảnh. Cần giúp trẻ tự khám phá và cảm thấy thoải mái, tập trung. Trẻ có thể:
  • Nhìn theo ánh mắt, đảo mắt từ vật này sang vật khác, đặt tiêu điểm mắt vào vật nhỏ. (cleared)
  • Kiểm tra tri giác bằng cách đưa đồ vào miệng. -> chưa được nhỉ??? &> PPMM?
  • Nghe đuợc tiếng và hướng mắt về phía đó. (cleared)
Ngôn ngữ

Trẻ "nói" đủ loại âm thanh, thể hiện sự thích thú khi nhìn và nghe thấy âm thanh phát ra từ miệng người khác. Thời kỳ này, hội thoại là quan trọng. Khi trẻ "nói", có gắng lặp lại âm thanh đó để trẻ "confirm" lại. Khi nói, chìa lưỡi để trẻ có thể nhìn thấy và thực tập (các từ "ma", "ba", "pa"). Trẻ có thể:
  • Kêu "u", "a", "ắp pừ" (cleared)
  • "Nói" các đơn từ và lắng nghe (cleared)
  • Hướng đầu, mắt về phía có âm thanh. (cleared)
Nên làm gì? Suggested activities

Để giúp và khuyến khích trẻ, nên
  • Nói chuyện với trẻ càng nhiều càng tốt, "giải thích" mình đang làm gì và âm thanh vừa xảy ra (tạo ra) là gì.
  • Nhìn trẻ.
  • Blow raspberries on their belly.
  • Hát.
  • Đặt trẻ xuống sàn cho tự chơi (thời gian ngắn).
  • Tháo bỉm, đặt trẻ xuống sàn về trẻ đá chân.
  • Cho trẻ nhìn vật trong tầm với, khuyến khích và luyện với.
  • Di chuyển đồ để trẻ tập nhìn.
  • Đặt đồ chơi nhiều màu sắc quanh trẻ, tạo điều kiện cho trẻ cầm, nắm và "phá".
Các biểu hiện phát triển có vấn đề -> check nhé PPMM

  • Cơ bắp quá yếu hay quá khỏe.
  • Các ngón tay duỗi ra không đồng thời.
  • Chân hầu như cong.
  • Không nhìn theo vật di chuyển.
  • Không dỗ được.
  • Cân nặng không chuẩn (quá gầy hay quá bóe)
  • Không nhận ra mẹ hay người khác.
  • Không tỏ ra thích vật xung quanh.
  • Không giật mình với âm thanh lớn.
  • Không "tìm" nơi phát ra âm thanh bằng mắt.
  • Không "nói" (chính xác hơn: Không tạo ra âm thanh)
Lưu ý
  • Trẻ thích nhìn mắt (eye contact), cười và "nói chuyện"
  • Trẻ dễ phản ứng quá khích, cần chú ý.
cf.
(Trong ngoặc: PI clears vào tuần thứ 11)

No comments: